Từ điển Thiều Chửu
豐 - phong
① Hạt đậu nây, vì thế nên cái gì thịnh vượng to lớn đều gọi là phong, như phong thịnh 豐盛, phong phú 豐富. ||② Hậu hĩ, sự vật gì gia thêm cho nhiều gọi là tòng phong 從豐. ||③ Tốt tươi, như phong thảo 豐草 cỏ tốt. ||④ Ðược mùa, như phong niên 豐年 năm được mùa. Thi Kinh 詩經: Phong niên, thu đông báo dã 豐年,秋冬報也 năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho. ||⑤ Cái phong, nhỏ kém cái đậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
豐 - phong
Cái bát có chân cao, có đế vững, đựng đồ ăn khi cúng tế — Tên một quẻ trong kinh Dịch, ở dưới quẻ Li, trên quẻ Chấn, chỉ sự to lớn — Nhiều, thịnh, đầy đủ — Được mùa. Xem Phong niên.


彼嗇斯豐 - bỉ sắc tư phong || 豐登 - phong đăng || 豐盈 - phong doanh || 豐裕 - phong dụ || 豐稔 - phong nẫm || 豐年 - phong niên || 豐富 - phong phú || 豐嗇 - phong sắc || 豐足 - phong túc ||